Trung tâm trợ giúp

Cẩm nang hướng dẫn sử dụng chi tiết Lark Suite bằng Tiếng Việt.

Hàm RATE

Mục lục

    I. Giới thiệu

    Hàm RATE trả về lãi suất cho một khoản đầu tư hoặc khoản vay với các khoản thanh toán theo từng giai đoạn bằng nhau.
    Hàm RATE dựa trên phương pháp lặp và không thể có nghiệm hoặc nhiều nghiệm. Giá trị lỗi # NUM! được trả về nếu kết quả không hội tụ về 0,0000001 sau 20 phép tính lặp.
    Lưu ý : Phương pháp lặp là một quá trình toán học tạo ra ước tính ban đầu và tìm kiếm một loạt các giải pháp gần đúng để giải quyết các vấn đề (thường là phương trình toán học hoặc phương trình đồng thời).

    II. Về hàm

    • Công thức : = RATE (số_kỳ, khoản_thanh_toán_mỗi_kỳ, giá_trị_hiện_tại, [giá_trị_tương_lai], [kết_thúc_hoặc_bắt_đầu], [dự_đoán_lãi_suất])
    • Thông số :
      • số_kỳ (bắt buộc): Số lần thanh toán.
      • khoản_thanh_toán_mỗi_kỳ (bắt buộc): Số tiền phải trả cho mỗi kỳ.
      • giá_trị_hiện_tại: Giá trị hiện tại của khoản vay.
      • [giá_trị_tương_lai] (tùy chọn): Giá trị tương lai hoặc số dư tiền mặt bạn muốn nhận sau lần thanh toán cuối cùng.
      • [kết_thúc_hoặc_bắt_đầu]: Xác định xem các khoản thanh toán đến hạn vào cuối hay đầu mỗi kỳ (0 cho cuối kỳ, 1 cho đầu kỳ)
      • [dự_đoán_lãi_suất] (tùy chọn): Ước tính của bạn về lãi suất.
    • Ví dụ : = RATE (12, -100,400,0,0,1%)
    • Lưu ý :
      • Hàm RATE giả định các khoản hoàn trả trong mọi kỳ cuối.

    III. Các bước

    Sử dụng hàm RATE

    1. Chọn một ô và nhập = RATE .
    2. Nhập các tham số vào ô. Ví dụ: = RATE (12, -100,400,0,0,1%).
    3. Nhấn Enter để hiển thị kết quả, đó là 23% trong ví dụ này.

    Xóa hàm RATE

    Chọn ô có hàm RATE và nhấn xóa.

    IV. Trường hợp sử dụng

    Tài chính: Tính toán mức lãi suất

    Bạn có thể tìm thấy lãi suất hiệu quả của một khoản vay hoặc đầu tư với các khoản thanh toán định kỳ bằng nhau bằng cách sử dụng hàm RATE.
    • Các công thức được sử dụng dưới đây:
      • = RATE (B2 * 12, B3, B4)
      • = B6 * 12
    • Về các thông số:
      • Trong ví dụ dưới đây, số lượng thanh toán (4) tính bằng năm, vì vậy chúng ta cần nhân nó với 12 để có được số hàng tháng.
      • Tham số thứ hai là khoản_thanh_toán_mỗi_kỳ, là 200. Vì nó là một khoản chi phí, giá trị này là âm
      • Tham số thứ ba là giá trị hiện tại của khoản vay, là 8000.
      • Ba tham số trên là bắt buộc. Trong ví dụ dưới đây, giá trị tương lai, loại thanh toán và dự đoán tỷ lệ mà chúng tôi đã bỏ qua là tùy chọn và có thể được thêm vào theo nhu cầu của bạn.
      • Để có lãi suất hàng năm, nhân lãi suất hàng tháng với 12.
     

    Liên hệ với chúng tôi

    Để bắt đầu tiến trình chuyển đổi số của bạn

    • Xác định mục tiêu
    • Lựa chọn giải pháp
    • Hoạch định nguồn lực
    • Đào tạo nhân sự
    • Và hơn thế nữa...